Chúng ta biết Push notification là một chức năng Apple hổ trợ nhà phát triển, để đưa ra những thông báo từ nhà phát triển, hay những cập nhật thay đổi, tới thiết bị cài đặt sản phẩm. Nó giúp cho người dùng có thể có sự quan tâm nhất định đến sản phẩm, nhiều nhà phát triển coi đó là một công cụ để tiếp cận người dùng.
Ở bài viết này tôi sẽ hướng dẫn các bạn một quy trình để tạo một cái Push Notification.
I. TẠO CERTIFICATE REQUEST
Mở KeyChain( Vào Application/Utilities)
ñ Trên Menu: KeyChain Access → Certificate Assistant → Request a Certificate from a Certificate Authority
ñ Nhập User Email Address, Common Name (bỏ qua CA Email Address), chọn Save to Disk.
ñ Nhập tên lưu file .cer. Ví dụ ở đây là: testpushnotification.certSigningRequest. Ở đây lưu ra Desktop
II. TẠO MỘT APP ID
Mỗi ứng dụng Iphone sử dụng APNs phải có một ID duy nhất. Ở đây bạn sẽ học cách thế nào để tạo một App ID cho Push Notification
1. Đăng nhập iPhone Developer Program tại: http://developer.apple.com/iphone/. Click vào iPhone Developer Program Portal bên góc phải màn hình (Hình 4).
Hình 4. Hướng dẫn vào iPhone Developer Program Portal
2. Bạn sẽ vào thấy phần Program Portal (Hình 5).
Hình 5. Màn hình iPhone Developer Program Portal
3. Click vào App IDs bên trái màn hình sau đó chọn New App ID(Hình 6).
Hình 6. Màn hình App ID
4. Nhập Description bạn muốn, ở đây tôi nhập "TestPushNotification" và chọnGenerate New cho Bundle Seed ID. Ở Bundle Identifier, nhập com.ait.testlovecinema. Click Submit (Hình 7).
Hình 7. Creating a new App ID
5. Bạn sẽ thấy App ID mà bạn đã tạo (Hình 8)
Hình 8. Tạo App ID
1. CẤU HÌNH MỘT APP ID CHO PUSH NOTIFICATIONS
Khi một App ID được tạo, bạn cần cấu hình nó cho push notifications.
1. Để cấu hình một App ID cho push notification, bạn cần click button Configure ở bên phải màn hình App ID. (Hình 9).
Hình 9. Cấu hình một App ID cho push notification service
Check vào Enable cho Apple Push Notification và sau đó click Configure button ở bên phải dòng Development Push SSL Certificate.
2. Bạn sẽ thấy màn hình Apple Push Notification service SSL Certificate Assistant. Click Continue (Hình 10).
Hình 10. Màn hình Apple Push Notification service SSL Certificate Assistant
3. Click button Choose File button để tìm tới file Certificate Request bạn đã lưu ở trước (ở đây là file testpushnotification.certSigningRequest). Click Generate (Hình 11).
Hình 11. Taọ SSL certificate
4. SSL Certificate sẽ được tạo ngay. Click Continue (Hình 12).
Hình 12. APNs SSL certificate đã đươc tạo
5. Click button Download Now để Download SSL Certificate. Click Done (Hình 13).
Hình 13. Download Certificate đã được tạo
6. SSL Certificate mà bạn download có tên là aps.developer.identity.cer. Double-click để cài đặt nó vào ứng dụng Keychain Access(Hình 14). SSL certificate sẽ được sử dụng trong ứng dụng của bạn bởi vậy nó có thể liên hệ với APNs để gửi push notifications tới ứng dụng của bạn.
Hình 14. Cài đặt Certificate đã được tạo vào ứng dụng Keychain Access
Mở rộng ra bạn sẽ thấy private key và certificate xuất hiện trong keychain. Click chuột phải Certificate chon Export, và lưu với tên bạn chọn, ở đây tôi đặt tên là cert.p12. rồi sau đó chọn phần private key rồi click chuột phải chọn Export, và lưu với tên bạn chọn, ở đây tôi đặt tên là key.p12. → Chú ý đây là bước quan trọng, vì dề bị nhầm lẫn, nhiều người sẽ chỉ tạo một lần file p.12;
2. TẠO PROVISIONING PROFILE
Bước tiếp theo là tạo Provisioning Profile, để bạn cở thể cài đặt ứng dụng lên thiết bị thật.
1. Quay lại iPhone Development Program Portal, click vào Provisioning phía bên tái màn hình, rồi sau đó chọn New Profile (Hình 15).
Hình 15. Chọn Provisioning.
2. Đánh testPushNotificationProfile vào phần Profile name. ChọnTestPushNotification (đã tạo ở trên) tại phần App ID. Cuối cùng, chọn select all các thiết bị tmà bạn muốn cung cấp(bạn có thể đăng ký các thiết bị này ở iPhone Developer Program Portal thông qua Devices). Click Submit (Hình 16).
Figure 16. Tạo Provisioning profile
3.
Sau khi tạo bạn sẽ thấy nó ở trạng thái pending..., bạn có thể reset lại sẽ thấy được button Download.(Hình 17).
Sau khi tạo bạn sẽ thấy nó ở trạng thái pending..., bạn có thể reset lại sẽ thấy được button Download.(Hình 17).
Figure 17. Pending the approval of the provisioning profile
4. Download về bạn sẽ có file testPushNotificationProfile.mobileprovision.
3. Tạo file PEM
Bật Terminal (Application/Utilites). Chọn đến Desktop
$cd /Users/ait/Desktop
Chuyển file .cer thành .pem. Ở đây ta chuyển file aps_developer_identity.cer mà đã down về thành file testPushNotificatioin.pem
$ openssl x509 -in aps_developer_identity.cer -inform der -out testPushNotification.pem
Chuyển file certificate key .p12 (cert.p12 đã tạo sẳn ở keychain) thành file .pem (ở đây tôi đặt tên là cert.pem). Rồi nhập Password, mà lúc bạn đã tạo file cert.p12 (Chú ý nên để là một password dể nhớ, ở đây tôi chọn là 12345).
$ openssl pkcs12 -clcerts -nokeys -out cert.pem -in cert.p12
Enter Import Password:
MAC verified OK
Chuyển đổi private key (bạn đã tạo ở keychain là key.p12) thành file .pem. Rồi nhập password vào và bạn tạo một passphrase mới. Bạn cần nhập passphrase mơi sẽ được sử dụng mà hoá(encrypt) file .PEM . Bạn nên chọn một đoạn mã an toàn. Chú ý: Nếu bạn không nhập passphrase cho PEM, openssl sẽ không đưa ra môt thông báo lỗi, file .PEM đã tạo sẽ không có khóa riêng phần trong nó.
$ openssl pkcs12 -nocerts -out key.pem -in key.p12
Enter Import Password:
MAC verified OK
Enter PEM pass phrase:
Verifying - Enter PEM pass phrase:
File cert.pem và file key.pem sẽ được sử dụng để script php của bạn giao tiếp với APNS.
Nếu bạn muốn bỏ passphrase của private key trong key.pem thì làm như sau:
$ openssl rsa -in key.pem -out key.unencrypted.pem
Enter pass phrase for key.pem:
writing RSA key
Kết hợp certificate và key (bước này là bước quan trọng để tạo file .pem)
$ cat cert.pem key.unencrypted.pem >ck.pem
Bạn có thể kiếm tra kết nối với server test của Apple : gateway.sandbox.push.apple.com 2195
$ telnet gateway.sandbox.push.apple.com 2195
Trying 17.172.238.209...
Connected to gateway.sandbox.push-apple.com.akadns.net.
Escape character is '^]'.
Connection closed by foreign host.
Ví dụ tạo file Php :
<?php
/**
* job actions.
*
* @package pushNotification
* @subpackage job
* @author HungNX
* @version 1.0
*/
/*
* Khoi tao apns de gui notification len AppStore
* */
//Begin
$payload['aps']['alert']['action-loc-key']=(string)"View";
$payload['aps']['alert']['body'] ='Test Push Notification';
$payload['aps']['badge']=(int)1;
$payload['aps']['sound']='default';
$payload['poke_id'] = '1';
$payload = json_encode($payload);
$apnsHost = 'gateway.sandbox.push.apple.com';
$apnsPort = 2195;
$apnsCert = 'ck.pem';
$streamContext = stream_context_create();
stream_context_set_option($streamContext, 'ssl', 'local_cert', $apnsCert);
$apns = stream_socket_client('ssl://gateway.sandbox.push.apple.com:2195', $error, $errorString, 2, STREAM_CLIENT_CONNECT, $streamContext);
//End
// send a message
$tokenId = '72006935 e94ef3a3 46034f81 50f3da6d d1dc9344 98903717 28f959ff d29ba70c';
$apnsMessage = chr(0) . chr(0) . chr(32) . pack('H*', str_replace(' ', '', $tokenId)) . chr(0) . chr(strlen($payload)) . $payload;
if($apns)
echo 'Connected...';
fwrite($apns, $apnsMessage);
//close connection
socket_close($apns);
fclose($apns);
exit();
|
Chạy thử :
$ php actions.class.php
Connected...
Warning: socket_close(): supplied resource is not a valid Socket resource in /Users/ait/Desktop/actions.class.php on line 41
4. Đăng ký Push Notification cho App
Hiện thức trong file Appdelegate.m
Trong hàm : - (BOOL)application:(UIApplication *)application didFinishLaunchingWithOptions:(NSDictionary *)launchOptions
/*************** [[UIApplication sharedApplication] registerForRemoteNotificationTypes:
(UIRemoteNotificationTypeAlert |
UIRemoteNotificationTypeBadge |
UIRemoteNotificationTypeSound)];
**********/
/****************Push Notification **********/
//send token device to sẻver
- (void)application:(UIApplication *)app
didRegisterForRemoteNotificationsWithDeviceToken:(NSData *)deviceToken {
NSString *returnedStr = [NSString stringWithFormat:@"%@",deviceToken];
NSString *str2=[returnedStr substringWithRange:NSMakeRange(1, [returnedStr length]-2)]; //"<"抜き
NSURL * urlaaa = [NSURL URLWithString:[NSString stringWithFormat:@"http://....?device_id=%@&os=ios", str2]];
NSMutableURLRequest * request = [[NSMutableURLRequest alloc] initWithURL:urlaaa];
NSURLResponse *response = nil;
NSError *error = nil;
NSData *result = [NSURLConnection sendSynchronousRequest:requestreturningResponse:&response error:&error];
[request release];
NSString *resultString = [[NSString alloc] initWithData:resultencoding:NSUTF8StringEncoding];
}
- (void)application:(UIApplication *)app didFailToRegisterForRemoteNotificationsWithError:(NSError *)err {
}
- (void)application:(UIApplication *)application didReceiveRemoteNotification:(NSDictionary *)userInfo {
[[UIApplication sharedApplication] setApplicationIconBadgeNumber:0];
}
No comments:
Post a Comment